Danh từ
(Nouns)
Ahihi English
Nhận dạy:
Giảng viên:
Đăng ký lớp học offline, xin liên hệ:
Thầy Nguyễn Quang Vinh
SĐT: 0326.155.977
Danh từ
là từ hoặc nhóm từ để chỉ:
Các loại Danh từ
... loại Danh từ
Nhiều loại danh từ thật...
Nhưng đừng lo
Danh từ cụ thể
và
danh từ trừu tượng
be ready :D
(Concrete nouns)
2 loại danh từ cụ thể:
Danh từ trừu tượng
(Abstract nouns)
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
(Countable nouns and uncountable nouns)
Danh từ đếm dược
(countable nouns)
Số ít
(singular countable)
Số nhiều
(plural countable nouns)
Danh từ không đếm được
(Uncountable nouns)
Danh từ không đếm được
(Uncountable nouns)
Chú ý:
\\\\\\\\\
Danh từ không đếm được
Ex: some water (một ít nước), much rice (nhiều gạo), little information (ít thông tin), some advice (một vài lời khuyên), a little fear (hơi sợ), some bread (một ít bánh mì),...
Note 1:
Số và mạo từ a/an không được dùng trước
danh từ không đếm được,
nhưng có thể được dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường.
Ex:
Danh từ không đếm được
(Uncountable nouns)
Note 2:
Danh từ riêng (proper nouns) là tên riêng của cá thể thường dùng ở số ít
nhưng
đôi khi cũng có thể dùng ở số nhiều..
Ex:
Danh từ không đếm được
(Uncountable nouns)
Note 3:
Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được hoặc không đếm được, thường khác nhau về nghĩa.
Ex:
Danh từ không đếm được
(Uncountable nouns)
Note 4:
Các từ chỉ thức uống: coffee, beer, tea, juice, ... thường không đếm được. Nhưng chúng có thể đếm được khi mang nghĩa tách, ly, chai, ...
Ex:
Danh từ không đếm được
(Uncountable nouns)
Danh từ số ít và danh từ số nhiều
(Singular nouns and plural nouns)
Danh từ đếm được thường có hai dạng:
Ex:
The girl is singing. —» singular
(Cô gái đang hát)
The girls are singing. -> plural
(Các cô gái đang hát)
Cách thành lập danh từ số nhiều
(Formation of the plural nouns)
1.
Thêm -s vào danh từ số ít.
Ex:
-» boys (những đứa con trai)
-» houses (những ngôi nhà)
Các chữ cái, chữ số, dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thì thường thêm ’s.
Ex:
There are two 9’s in 99. (Trong số 99 có hai số 9.)
Dot your i’s. (Nhớ chấm dấu các chữ i.)
She spelt ‘necessary’ with two c's.
(Cô ta đánh vần từ ‘necessary’ có hai chữ c.)
Cách thành lập danh từ số nhiều
(Formation of the plural nouns)
2.
Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es
Ex:
Cách thành lập danh từ số nhiều
(Formation of the plural nouns)
3.
Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y : đổi y thành i và thêm -es.
Ex:
(em bé) (những em bé)
(bữa tiệc) (những bữa tiệc)
Cách thành lập danh từ số nhiều
(Formation of the plural nouns)
4.
Danh từ tận cùng bằng một
nguyên âm + y (vowel + y)
thì chỉ thêm -s.
Ex:
(ngày) (các ngày)
(chìa khóa) (những chiếc chìa khóa)
Một số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe:
calf, half, knife, leaf, life,
loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf, ...
được tạo thành số nhiều bằng cách
đổi f hoặc fe thành -ves.
Ex:
knife (con dao) -> knives (những con dao)
calf (con bê) -> calves (những con bê)
thief (tên ăn cắp) -> thieves (những tên ăn cắp)
wife (vợ) -> wives (các bà vợ)
Cách phát âm
đuôi -s hoặc -es
(The pronunciation of -s or -es)
Ahihi English
Có 3 cách phát âm đuôi -s/ -es
khi -es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
Ex: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes...
khi -s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/
Ex: cups, cats, books, beliefs, cloths, ...
khi -s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /əʊ/, /ei/, /eə/, ...
Ex: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs...
Nhận dạy:
Giảng viên:
Đăng ký lớp học offline, xin liên hệ:
Thầy Nguyễn Quang Vinh
SĐT: 0326155977