Trạng từ
(Adverbs)
Ahihi English
Định nghĩa
(Definition)
Trạng từ là từ được dùng để cung cấp thêm thông tin về nơi chốn, thời gian, hoàn cảnh, cách thức, nguyên nhân, mức độ, v.v. cho một động từ, một tính từ, một cụm từ hoặc một trạng từ khác.
Các loại Trạng từ
nhưng đừng lo ...
sẽ ổn thôi :)
Trạng từ chỉ cách thức (Adverbs of manner)
cho biết sự việc xảy ra hoặc được thực hiện như thế nào. Trạng từ chỉ cách thức có thể được dùng để trả lời cho các câu hỏi với how.
Ex:
Trạng từ chỉ cách thức thường được thành lập bằng cách thêm -ly vào
Adjective + ly -> Adverb
Một số từ tận cùng bằng -ly nhưng là tính từ (adịective) như: friendly (thân thiện), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), cowardly (hèn nhát) ...
Không thể thành lập trạng từ với những tính từ này.
Ex: She gave me a friendly smile. (Cô ây mỉm cười thân thiện với tôi.)
[NOT She smiled friendlily.]
Một số từ có trạng từ cùng hình thức với tính từ
Ex: Simon loves fast cars. He drives very fast.
(Simon rất thích những chiếc hơi chạy nhanh. Anh ta lái xe rất nhanh.)
Don’t work too hard. (Đừng làm việc quá uất vả.)
Trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time)
cho biết sự việc xảy ra lức nào. Trạng từ chỉ thời gian có thể được dùng để trả lời cho các câu hỏi với when.
Ex:
Trạng từ chỉ thời gian thường đứng ở vị trí cuối câu (end position).
Ex:
Trạng từ chỉ thời gian đôi khi có thể ở vị trí đầu câu (front position) để nhấn mạnh hoặc chỉ sự trái ngược.
Ex:
[nhấn mạnh thời gian]
(Tuần này chúng tôi thực sự bận rộn. Tuần trước chúng tôi chẳng làm gì cả.)
[chỉ sự trái ngược]
Trạng từ chỉ nơi chốn
(Adverbs of place)
Ex:
Trạng từ chỉ nơi chốn thường đứng ở vị trí cuối câu (end position).
Ex:
Trạng từ chỉ nơi chốn đôi khi cũng có thể đứng ở vị trí đầu câu, nhất là trong văn chương và khi trạng từ không phải là trọng tâm của câu.
Ex:
At the end of the garden there was a very tall tree.
(Cuối vườn có một cái cây rất to.)
Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of Frequency)
Ex:
Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở vị trí giữa câu (mid position)
Ex:
I'll never agree to their demands.
(Tôi sẽ không bao giờ dồng ý với yêu cầu của họ.)
(Mary thỉnh thoảng có đi xem phim với Tom.)
Chức năng của trạng từ
(Functions of Adverbs)
1. Bổ nghĩa cho động từ
Ex: He speaks English fluently. (Anh ấy nói tiếng Anh lưu loát.)
[fluently bổ nghĩa cho động từ speaks]
2. Bổ nghĩa cho tính từ
Ex: I led a very pleasant life there. (Ở đó tôi sống rất vui.)
[very bổ nghĩa cho tính từ pleasant]
Chức năng của trạng từ (2)
(Functions of Adverbs)
3. Bổ nghĩa cho trạng từ khác
Ex: She acts too badly. (Cô ấy diễn quá dở.)
[too bổ nghĩa cho trạng từ badly]
4. Bổ nghĩa cho cụm giới từ
Ex: His remarks were not quite to the point. (Những nhận xét của anh ta không đúng ngay vào vấn đề.)
[quite bố nghĩa cho cụm giới từ to the point]
Chức năng của trạng từ (3)
(Functions of Adverbs)
5. Bổ nghĩa cho cả câu
Ex: Luckily, he passed the final exam.
(May mắn thay anh ấy đã đậu kỳ thi cuối khóa.)
[Luckily bổ nghĩa cho cả câu he passed the final exam]
Nhận dạy:
Giảng viên:
Đăng ký lớp học offline, xin liên hệ:
Thầy Nguyễn Quang Vinh
SĐT: 0326.155.977