Cụm động từ
(Phrasal Verbs)
Định nghĩa
Định nghĩa
Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ.
Tiểu từ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai
Ex:
The rich man gave away most of his fortune.
(Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
Định nghĩa
Ex:
Động từ: Look
Tiểu từ: up
Ví dụ: You can look up any new words in your dictionary.
Dịch nghĩa: Anh có thể tra nghĩa bất cứ từ mới nào trong từ điển.
Định nghĩa
Ex:
Động từ: Get
Tiểu từ: through
Ví dụ: I tried to phone her but I couldn’t get through.
Dịch nghĩa: Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhưng không thể nào kết nối được.
Trong các ví dụ trên, khi các tiểu từ up, through kết hợp với từ động từ look, get tạo thành các cụm động từ có ý nghĩa khác hoàn toàn so với từ động từ ban đầu:
Look: nhìn
# Look up: tìm kiếm, tra cứu
Get: nhận, bị, được
# Get through: kết nối
Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ.
Việc học các cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.
Ý nghĩa của các tiểu từ trong cụm động từ?
Thông thường, các tiểu từ truyển tài nhiều ý nghĩa khác nhau khi nằm trong cụm động từ.
Sau đây là các ý nghĩa phổ biến nhất của các tiểu từ thường xuyên được sử dụng trong cụm động từ.
Tiểu từ | Ý nghĩa | Ví dụ | Dịch nghĩa |
---|---|---|---|
up | Diễn đạt vị trí hướng lên trên hoặc ý kết thúc, hoàn thành tất cả. |
We ate all the food up. | Chúng tôi ăn hết thức ăn rồi. |
down | Diễn đạt vị trí hướng xuống dưới; hoặc hành động có xu thế giảm/chặn lại. | We’ll have to cut down the expenses. | Chúng ta sẽ phải cắt giảm chi tiêu. |
on | Diễn đạt ý ở trên, dựa trên. | You should put on formal clothes in an interview. | Cậu nên ăn mặc lịch sự khi đến dự phỏng vấn. |
in | Diễn đạt ý ở trong, xu hướng đi vào trong. | Make sure to leave the office by 6:00 or you will be locked in. | Nhớ là phải rời khỏi văn phòng trước 6h nếu không anh sẽ bị kẹt trong đó. |
Tiểu từ | Ý nghĩa | Ví dụ | Dịch nghĩa |
---|---|---|---|
out | Diễn đạt vị trí phía ngoài hoặc ý hành động đến tận cuối/cạn kiệt. | We couldn’t figure her out. | Chúng tôi không tài nào hiểu nổi cô ấy. |
off | Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc thay đổi trạng thái. | I’ve sent off the letter you wrote to the newspaper. | Tôi đã gửi cho cánh nhà báo bức thư mà anh viết rồi. |
for | Diễn đạt mục đích hướng tới của hành động. | He often asks his parents for money. | Hắn vẫn thường xuyên hỏi xin tiền bố mẹ. |
with | Diễn đạt ý có người hoặc vật cùng tham gia trong hành động. | That shirt goes really well with your blue jacket. | Chiếc áo sơ mi đó rất hợp tông với chiếc áo khoác xanh của cậu đấy. |
through | Diễn đạt ý lần lượt cái này sang cái khác, hoặc từ đầu đến cuối. | If you look through something, you read it quickly and not very carefully. | Khi bạn đọc qua cái gì đó nghĩa là bạn đọc nhanh và không quá cẩn thận. |
Tiểu từ | Ý nghĩa | Ví dụ | Dịch nghĩa |
---|---|---|---|
back | Diễn đạt ý trở lại/quay lại. | Please send the shirt back if it is the wrong size. | Hãy gửi lại chiếc áo nếu như sai cỡ. |
away | Diễn đạt trạng thái rời đi, hoặc tạo ra khoảng cách. | Put away your books, Peter! | Cất mấy quyển sách đi, Peter. |
around, about |
Diễn đạt hành động mang tính giải trí, không rõ mục đích, hoặc không cần quá tập trung. | I hate the way he lies around all day watching TV. | Tôi ghét thấy hắn cứ nằm vắt vẻo xem TV cả ngày. |
Cụm động từ (Phrasal Verbs) trong Tiếng Anh
By dannguyencoder
Cụm động từ (Phrasal Verbs) trong Tiếng Anh
Nếu thường xuyên xem phim, đọc sách báo hay chuyện trò, giao tiếp bằng tiếng Anh với người bản ngữ, để ý một chút bạn sẽ thấy họ rất hay sử dụng các cụm động từ (Phrasal Verbs) để diễn đạt thay vì chỉ sử dụng duy nhất một động từ.
- 310