So sánh
Tính từ và Trạng từ
(Comparison of Adjective and Adverbs)
Ahihi English
Có 3 cấp độ so sánh tính từ và trạng từ
- So sánh bằng
- So sánh hơn
- So sánh nhất
So sánh bằng
(Positive form)
Hình thức so sánh bằng được thành lập bằng cách thêm as vào trước và sau tính từ (adjective) hoặc trạng từ (adverb).
( s + V + as + adj/adv + as + noun/ pronoun/ clause )
Ex:
- My hands were as cold as ice. (Tay tôi lạnh như đá.)
- Jane sings as well as her sister. (Jane hát hay như chị cô ấy.)
So sánh bằng (2)
(Positive form)
Trong câu phủ định so có thể được dùng thay cho as.
[ not as/ so + adj/ adv + as ]
Ex:
- This flat isn’t as/ so big as our old one.
(Căn hộ này không lớn bàng căn hộ cũ của chúng tôi.)
-
I can’t run as/ so fast as him. (or: ... as he can)
(Tôi chạy không nhanh bằng anh ấy.)
So sánh hơn
(Comparative form)
Hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ được thành lập bằng cách:
1. Thêm -er vào sau tính từ hoặc trạng từ có một âm tiết (short adjective/ adverb) và một số tính từ có hai âm tiết tận cùng bằng -er, -ow, -y, -le.
adj | short adj-er |
---|---|
big (to, lớn) | bigger (to hơn, lớn hơn) |
fast (nhanh) | faster (nhanh hơn) |
quiet (yên lặng) | quieter (yên lặng hơn) |
Ex:
So sánh hơn (2)
(Comparative form)
Hình thức so sánh hơn của tính từ và trạng từ được thành lập bằng cách:
2. Thêm more vào trước tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết (trừ các tính từ tận cùng bằng -er, -ow, -y, -le) hoặc có từ ba âm tiết trở lên (long adjective/ adverb).
adj | more + long adj |
---|---|
useful (hữu ích) | more useful (hữu ích hơn) |
boring (tể nhạt) | more boring (tẻ nhạt hơn) |
tired (mệt) | more tired (mệt hơn) |
Ex:
S + V + short adj/ adv + er / more + long adj/ adv + than + noun/pronoun/clause
Cấu trúc câu so sánh hơn
Ex:
The giraffe is taller than the man. (Hươu cao cổ cao hơn người.)
The exam was more difficult than we expected. (Bài kiểm tra khó hơn chúng tôi nghĩ.)
We’ve been waiting longer than them. (Chúng tôi đã đợi lâu hơn họ.)
Hình thức so sánh nhất của tính từ hoặc trạng từ được thành lập bằng cách:
So sánh nhât (Superlative form)
Ex:
I’m the happiest man in the world.
(Tôi là người hạnh phúc nhất trên đời.)
Love is the most important thing.
(Tình yêu là điều quan trọng nhất.)
Thêm -est vào sau tính từ hoặc trạng từ ngắn (short adj/ adv) hoặc tính từ
Hình thức so sánh bất quy tắc
(Irregular comparision)
Một số tính từ và trạng từ có hình thức so sánh hơn và so sánh nhất bất quy tắc (không theo quy luật -er/-est; more/most)
Adjective | Comparative | Superlative |
---|---|---|
goody / well | better | best |
bad / badly | worse | worst |
many/ much | more | most |
little | less | least |
Cách thêm đuôi -er và -est
(Spelling rules for the -er and -est ending)
1. Tính từ hoặc trạng từ tận cùng bằng e: thêm -r và -st.
Ex: large (rộng) -» larger -> largest
late (trễ) -> later -» latest
2. Tính từ hoặc trạng từ có hai âm tiết tận cùng bằng phụ âm + y: đổi y thành i và thêm -er hoặc -est.
Ex: happy (hạnh phúc) -> happier -> happiest
pretty (đẹp) -> prettier -> prettiest
Cách thêm đuôi -er và -est (2)
(Spelling rules for the -er and -est ending)
3. Tính từ hoặc txrạng từ có một âm tiết tận cùng bằng nguyên âm + phụ âm (trừ w): gấp đôi phụ âm.
Ex:
big (to) —> bigger —> biggest
thin (mỏng) —> thinner —> thinnest
new (mới) -> newer -» newest
Nhận dạy:
- Tiếng Anh Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3
- Ngữ pháp Tiếng Anh
- Tiếng Anh Giao tiếp
Giảng viên:
- Cô Hồng: Thạc sĩ Tiếng Anh - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
- Thầy Vinh: Giảng viên Tiếng Anh
Đăng ký lớp học offline, xin liên hệ:
Thầy Nguyễn Quang Vinh
SĐT: 0326.155.977
So sánh Tính từ và Trạng từ
By dannguyencoder
So sánh Tính từ và Trạng từ
Việc phân biệt được Tính từ và Trạng từ là kỹ năng cần thiết của bất cứ người học Tiếng Anh nào.
- 357