Danh từ

(Nouns)

Ahihi English

Nhận dạy:

  • Tiếng Anh Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3
  • Ngữ pháp Tiếng Anh
  • Tiếng Anh Giao tiếp

Giảng viên:

  1. Cô Hồng: Thạc sĩ Tiếng Anh - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
  2. Thầy Vinh: Giảng viên Tiếng Anh

Đăng ký lớp học offline, xin liên hệ:

Thầy Nguyễn Quang Vinh

SĐT: 0326.155.977

Danh từ

là từ hoặc nhóm từ để chỉ:

  • người: John, teacher, mother
  • hay hoạt động (travel, cough, walk,...)
  • tính chất (beauty, courage, sorrow,...)
  • nơi chốn: city, church, England

Các loại Danh từ

... loại Danh từ

  1. Danh từ cụ thể danh từ trừu tượng (Concrete nouns and abstract nouns)
  2. Danh từ đếm đượcdanh từ không đếm được (Countable nouns and uncountable nouns)
  3. Danh từ đơndanh từ ghép (Simple nouns and compound nouns)
  4. Danh từ số ítdanh từ số nhiều (Singular nouns and plural nouns)

Nhiều loại danh từ thật...

Nhưng đừng lo

Are
you
ready ?

Danh từ cụ thể

danh từ trừu tượng

be ready :D

Danh từ cụ thể

(Concrete nouns)

  • là danh từ chỉ những gì hữu hình
  • có thể cảm thấy trực tiếp qua giác quan (nhìn, nghe, sờ, ngửi,...)
  • VD: house, man, cloud, cat, pen, mountain, ...

2 loại danh từ cụ thể:

  • Danh từ chung (common nouns) : table (cái bàn), man (con người), dog (con chó), pen (cây viết), ...
  • Danh từ riêng (proper nouns): John, France (nước Pháp), the Thames (sông Thames), ...

Danh từ trừu tượng

(Abstract nouns)

  • là danh từ dùng để chỉ tính chất, trạng thái hoặc hoạt động
  • Ex: beauty (vẻ đẹp), charity (lòng nhân ái), existence (sự tồn tại), fear (sự sơ hãi), departure (sự khởi hành), ...

Danh từ đếm đượcdanh từ không đếm được

(Countable nouns and uncountable nouns)

Danh từ đếm dược

(countable nouns)

  • là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm, ... riêng rẽ có thể đếm được
  • Ex: chair (cái ghế), book (cuốn sách), student (học sinh), dog (con chó),...

Số ít

(singular countable)

  • a book (một cuốn sách)
  • an accident (một tai nạn)
  • ...

Số nhiều

(plural countable nouns)

  • two dogs (hai con chó)
  • some bananas (vài quả chuối)
  • many students (nhiều học sinh)
  • a few ideas (một vài ý tưởng)
  • ...

Danh từ không đếm được

(Uncountable nouns)

  • là danh từ chỉ những chất liệu, chất lỏng, những khái niệm trừu tượng, và những vật mà chúng ta xem như một khối không thể tách rời.
  • Ex: wool (len), butter (bơ), water (nước), furniture (đồ gỗ), rice (gạo), happiness (niềm hạnh phúc), news (tin tức), work (công việc),...

Danh từ không đếm được

(Uncountable nouns)

Chú ý:

  • Phần lớn các danh từ không đếm được đều ở dạng số ít, không có hình thức số nhiều
  • Có thể dùng some, any, much, little trước danh từ không đếm được nhưng không dùng số và mạo từ a/ an.

\\\\\\\\\

Danh từ không đếm được

Ex: some water (một ít nước), much rice (nhiều gạo), little information (ít thông tin), some advice (một vài lời khuyên), a little fear (hơi sợ), some bread (một ít bánh mì),...

Note 1:

Số và mạo từ a/an không được dùng trước

danh từ không đếm được,

nhưng có thể được dùng kèm với danh từ chỉ sự đo lường.

Ex:

  • Three bottles of milk (ba chai sữa)
  • a bowl of rice (một bát cơm)
  • a piece of information (một mẩu tin)
  • two loaves of bread (hai ổ bánh mì)

Danh từ không đếm được

(Uncountable nouns)

Note 2:

Danh từ riêng (proper nouns) là tên riêng của cá thể thường dùng ở số ít

nhưng

đôi khi cũng có thể dùng ở số nhiều..

Ex:

  • The Smiths is going to Spain for their summer holiday. (Gia đình Smith sẽ đi nghỉ hè ở Tây Ban Nha)
  • There are three Davids in my class. (Trong lớp tôi có ba người tên David.)

Danh từ không đếm được

(Uncountable nouns)

Note 3:

Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được hoặc không đếm được, thường khác nhau về nghĩa.

Ex:

  • The window’s made of unbreakable glass. (Cửa sổ được làm bằng kính không vỡ.)
  • Would you like a glass of milk? (Con uống một ly sữa nhé?)
  • I’d like some tissue paper. (Tôi muốn mua một ít giấy lụa.)
  • I’m going out to buy some papers. (Tôi sẽ đi mua vài tờ báo.)

Danh từ không đếm được

(Uncountable nouns)

Note 4:

Các từ chỉ thức uống: coffee, beer, tea, juice, ... thường không đếm được. Nhưng chúng có thể đếm được khi mang nghĩa tách, ly, chai, ...

Ex:

  • Have you got any coffee? (Bạn còn cà phê không?)
  • Two coffees, please. (Cho hai ly cà phê.) [= two cups of coffee]
  • I don’t drink beer very often. (Tôi không uống bia thường xuyên.)
  • Would you like a beer ? (Dùng một ly/chai/lon bia nhé?) [= a glass/ bottle/ can of beer]

Danh từ không đếm được

(Uncountable nouns)

Danh từ số ítdanh từ số nhiều

(Singular nouns and plural nouns)

Danh từ đếm được thường có hai dạng:

  • số ít (singular)
  • số nhiều (plural)

Ex:

  • The girl is singing. —»    singular

                          (Cô gái đang hát)   

  • The girls are singing.  ->    plural

                          (Các cô gái đang hát) 

 

 

Cách thành lập danh từ số nhiều

(Formation of the plural nouns)

1.

Thêm -s vào danh từ số ít.

Ex:

  • boy (con trai)   

   -» boys (những đứa con trai)

  • house (ngôi nhà)

   -» houses (những ngôi nhà)

Các chữ cái, chữ số, dấu hiệu và những từ loại khác không phải là danh từ mà được dùng như danh từ thì thường thêm ’s.

Ex:

  • There are two 9’s in 99. (Trong số 99 có hai số 9.)

  • Dot your i’s. (Nhớ chấm dấu các chữ i.)

  • She spelt ‘necessary’ with two c's.
    (Cô ta đánh vần từ ‘necessary’ có hai chữ c.)

     

Cách thành lập danh từ số nhiều

(Formation of the plural nouns)

2.

Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm -es

Ex:

  • dishes (những cái đĩa)
  • churches (những ngôi nhà thờ)
  • boxes (những cái hộp)

 

Cách thành lập danh từ số nhiều

(Formation of the plural nouns)

3.

Danh từ tận cùng bằng phụ âm + y : đổi y thành i và thêm -es.

Ex:

  • baby  -»    babies

(em bé)           (những em bé)

  • party    -»    parties

(bữa tiệc)        (những bữa tiệc)

Cách thành lập danh từ số nhiều

(Formation of the plural nouns)

4.

Danh từ tận cùng bằng một

nguyên âm + y (vowel + y)

thì chỉ thêm -s.

Ex:

  • day  -»    days

 (ngày)           (các ngày)

  • key    -»    keys

(chìa khóa)       (những chiếc chìa khóa)

Một số danh từ tận cùng bằng f hoặc fe:

calf, half, knife, leaf, life,

loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf, ...

được tạo thành số nhiều bằng cách

đổi f hoặc fe thành -ves.

Ex:

  • knife (con dao) -> knives (những con dao)

  • calf (con bê) -> calves (những con bê)

  • thief (tên ăn cắp) -> thieves (những tên ăn cắp)

  • wife (vợ) -> wives (các bà vợ)

     

Cách phát âm

đuôi -s hoặc -es

(The pronunciation of -s or -es)

Ahihi English

Có 3 cách phát âm đuôi -s/ -es

  • /s/
  • /z/
  • và /iz/

/iz/

khi -es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

 

Ex: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes...

/s/

khi -s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/,  /t/, /k/, /f/, /θ/

 

Ex: cups, cats, books, beliefs, cloths, ...

/z/

khi -s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /əʊ/, /ei/, /eə/, ...

 

Ex: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs...

Nhận dạy:

  • Tiếng Anh Cấp 1,2,3
  • Ngữ pháp Tiếng Anh
  • Tiếng Anh Giao tiếp

Giảng viên:

  1. Cô Hồng: Thạc sĩ Tiếng Anh - Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
  2. Thầy Vinh: Giảng viên Tiếng Anh

Đăng ký lớp học offline, xin liên hệ:

Thầy Nguyễn Quang Vinh

SĐT: 0326155977

Danh từ

By dannguyencoder

Danh từ

Danh từ là chủ đề đầu tiên trong Ngữ pháp Tiếng Anh mà bất cứ người học Tiếng Anh cũng phải biết.

  • 966