Thì Hiện tại hoàn thành
(Present Perfect Tense)
Ahihi English
Công thức thì Hiện tại hoàn thành
Câu khẳng định
Ký hiệu: PII (Là quá khứ phân từ của động từ.)
Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay PII là “gone”
Công thức |
S + have/ has + PII He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + PII I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + PII |
---|---|
Ví dụ | - It has been 2 months since I first met him. (Đã 2 tháng rồi kể từ lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.) - I have watched TV for two hours. (Tôi xem TV được 2 tiếng rồi). - She has prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy chuẩn bị bữa tối từ 6 rưỡi) - He has eaten this kind of food several times before. (Anh ấy đã ăn loại thức ăn này một vài lần trước rồi) - Have you been to that place before? (Bạn đến nơi này bao giờ chưa?) - They have worked for this company for 5 years. (Họ làm việc cho công ty này 5 năm rồi.) |
Câu phủ định
Công thức |
S + have/ has not + PII He/ She/ It/ Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + has + not + PII I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + have + not + PII |
---|---|
Ví dụ | - She has not prepared for dinner since 6.30 p.m. (Cô ấy vẫn chưa chuẩn bị cho bữa tối) - He has not eaten this kind of food before. (Anh ấy chưa bao giờ ăn loại thức ăn này cả) - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) - He hasn’t come back to his hometown since 2000. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2000.) |
Ký hiệu: PII (Là quá khứ phân từ của động từ.)
Ví dụ: động từ “go” có quá khứ phân từ hay PII là “gone”
Câu nghi vấn
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)
Công thức | Q: Have/ has + S + PII? A: Yes, S + have/has + PII. No, S + haven’t/hasn’t + PII. |
---|---|
Ví dụ | - Q: Have you ever travelled to America ? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) A:Yes, I have/ No, I haven’t. - Q: Has she arrived in London yet? (Cô ấy đã tới London chưa?) A:Yes, she has./ No, she hasn’t. |
Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-
Công thức | Wh- + have/ has + S + PII? |
---|---|
Ví dụ |
- What have you done with these ingredients? (Bạn đang làm gì vậy) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?) |
Dấu hiệu nhận biết thì
Hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
Just = Recently = Lately: gần đây, vừa mới
Already: rồi
Before: trước đây
Ever: đã từng
Never: chưa từng, không bao giờ
For + quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
Thì hiện tại hoàn thành có các dấu hiệu nhận biết như sau:
Since + mốc thời gian: từ khi (since 1992, since June,...)
Yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
So far = Until now = Up to now = Up to the present: cho đến bây giờ
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
already: cũng có thể đứng cuối câu.
Ex:
I have just come back home.
(Tôi vừa mới về nhà.)
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
Ex:
She hasn’t told me about you yet.
(Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành
so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
Ex:
I have seen this film recently.
(Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Cách sử dụng thì Hiện tại hoàn thành
Chức năng 1
Diễn tả hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn ở thời điểm hiện tại.
Ex:
My father has watched the football match for over one hour.
(Bố tôi đã xem trận bóng đá này hơn 1 tiếng đồng hồ nay rồi)
Hành động xem bóng đá đã bắt đầu từ hơn một tiếng trước và vẫn tiếp tục đến thời điểm nói.
Chức năng 2
Diễn tả hành động đã hoàn thành được cho tới thời điểm hiện tại (mặc dù không đề cập tới nó đã bắt đầu xảy ra khi nào).
Ex:
She has written three books and now she is working on the fourth one.
(Cô ấy đã viết 3 cuốn sách và hiện tại đang viết cuốn thứ 4)
Không đề cập đến hành động viết sách xảy ra chính xác khi nào nhưng kết quả là cô ấy đã viết được 3 cuốn sách.
Chức năng 3
Chỉ kết quả
Ex:
I have finished my homework.
(Tôi đã làm xong bài tập về nhà rồi)
Làm xong bài tập về nhà là một hành động có kết quả.
I have eaten breakfast.
(Tôi đã ăn sáng rồi)
Kết quả hiện tại là tôi rất no, tôi không muốn ăn nữa.
Chức năng 4
Diễn tả một trải nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng với trạng từ “ever”).
Ex:
Have you ever been to Korea?
(Bạn đã đến Hàn Quốc bao giờ chưa?)
“Đến Hàn Quốc” được coi là một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
Chức năng 5
Mô tả sự kiện đáng nhớ trong đời (thường đi với so sánh nhất).
Ex:
It is the worst dish that I have ever tried in my life.
(Đó là món tồi tệ nhất mà tôi đã từng ăn).
Sự kiện đáng nhớ: trải nghiệm ăn món ăn tồi tệ nhất trong đời.
Làm bài tập đi kèm Video nha.
Thì Hiện tại Hoàn thành
By dannguyencoder
Thì Hiện tại Hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect) rất phổ biến trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong bài thi TOEIC. Bạn đã biết gì về công thức và cách dùng của thì này chưa? Hãy cùng Ahihi English tìm hiểu thêm trong bài giảng này nhé.
- 1,035